|
-
Đi Trung Quốc Có Cần Visa Không?
Đi Trung Quốc có cần visa, trừ khi:
- Bạn du lịch tại các khu vực của Trung Quốc cách biên giới Việt Nam ~100km. Trong trường hợp này, bạn sẽ cần xin Giấy thông hành Trung Quốc.
- Bạn quá cảnh tại Trung Quốc trong vòng 24 tiếng và không có ý định rời khỏi khu vực quá cảnh tại sân bay. Còn trong các trường hợp quá cảnh khác, bạn cần xin visa quá cảnh Trung Quốc.
- Bạn thuộc các trường hợp được miễn thị thực theo thỏa thuận miễn thị thực được ký giữa chính phủ Trung Quốc và các chính phủ khác (không có Việt Nam).
- Bạn có Giấy phép thường trú hoặc Giấy phép cư trú cho người nước ngoài hợp lệ.
- Bạn có thẻ du lịch APEC hợp lệ.
Như vậy, đến đây bạn đã biết được câu trả lời đi Trung Quốc cần visa không. Bây giờ, chúng ta sẽ tìm hiểu các loại visa Trung Quốc để xác định loại visa bạn cần xin cho chuyến đi của mình nhé.
- Các loại thị thực Trung Quốc
- Phân loại visa Trung Quốc theo mục đích nhập cảnh:
Thị thực Trung Quốc có 4 loại:
- Thị thực ngoại giao.
- Thị thực lễ tân.
- Thị thực công vụ.
- Thị thực phổ thông.
Trong đó, thị thực phổ thông lại chia thành 12 loại dành cho 16 trường hợp cụ thể.
Dưới đây là một số loại thị thực Trung Quốc phổ biến và đối tượng cho từng loại:
Loại thị thực | Ký hiệu | Đối tượng xin thị thực |
Visa du lịch | L | Người đến Trung Quốc du lịch |
Visa công tác | M | Người đến Trung Quốc tiến hành các hoạt động thương mại |
Visa thăm thân | Q1 | Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân hoặc xin tạm trú/định trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. |
Q2 | Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân dưới 180 ngày. | |
S1 | Vợ / chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ của vợ/chồng của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân trên 180 ngày. | |
S2 | Thành viên gia đình của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân dưới 180 ngày.
Hôn thê/Hôn phu của công dân Trung Quốc có nhu cầu sang Trung Quốc kết hôn. |
|
Visa du học | X1 | Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian dài (hơn 180 ngày) |
X2 | Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian ngắn (dưới 180 ngày) | |
Visa làm việc | Z | Chuyên gia nước ngoài nhập cảnh để làm việc
Biểu diễn thương mại Trưởng đại diện văn phòng đại diện thường trú của các công ty nước ngoài tại Trung Quốc Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi Tình nguyện viên (hơn 90 ngày) Nhân viên nhập cư khác đã có giấy phép làm việc được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền của chính phủ Trung Quốc. |
Visa định cư | D | Người cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc |
Visa quá cảnh | G | Người quá cảnh Trung Quốc |
- Phân loại visa Trung Quốc theo số lần nhập cảnh:
- Visa nhập cảnh 1 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc một lần duy nhất.
- Visa nhập cảnh 2 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc 2 lần trong thời hạn visa.
- Visa nhập cảnh 6 tháng nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 6 tháng.
- Visa nhập cảnh 1 năm nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 1 năm.
- Thời hạn thời hiệu visa Trung Quốc
Dưới đây là một số loại visa phổ biến mà người Việt hay xin cùng thời hạn nhập cảnh, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh cụ thể:
Loại thị thực | Số lần nhập cảnh | Thời hạn nhập cảnh | Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh | |
L | 1 lần | 3 tháng (90 ngày) | 15 hoặc 30 ngày | |
M | M 1 lần | 1 lần | 3 tháng (90 ngày) | 15,30,60 hoặc 90 ngày |
M 2 lần | 2 lần | 3 tháng (90 ngày) | 3 tháng (90 ngày) | |
M 2 lần | 2 lần | 6 tháng (180 ngày) | 15 hoặc 30 ngày | |
M nhiều lần | Nhiều lần | 6 tháng (180 ngày) | 30 ngày | |
M nhiều lần | Nhiều lần | 1 năm (365 ngày) | 30 ngày | |
Q1 | 1 lần | 6 tháng (180 ngày) | 30 ngày hoặc tạm trú, định trú vĩnh viễn | |
Q2 | Nhiều lần | 3 tháng – 1 năm | 180 ngày | |
S1 | 1 lần | 90 | Trên 180 ngày | |
S2 | 1 lần | 90 | 180 ngày | |
X1 | Nhiều lần | 5 năm | Trên 180 ngày |
Lưu ý quan trọng:
- Nếu không có ghi chú đặc biệt thì thị thực sẽ có hiệu lực kể từ ngày được ký và hết hiệu lực vào ngày hết hạn theo giờ Bắc Kinh (lúc 24:00 giờ).
- Bạn cần rời khỏi Trung Quốc trước khi thị thực hết hạn. Nếu thời hạn nhập cảnh và số lần được phép nhập cảnh vẫn còn thì đường đơn có thể tới Trung Quốc bất kỳ thời gian nào trong giới hạn thời gian hiệu lực thị thực. Nếu thời hạn nhập cảnh đã kết thúc nhưng số lần được phép nhập cảnh vẫn còn thì bạn không được phép đến Trung Quốc nữa.
- Đại sứ quán Trung Quốc ở Việt Nam không thể kéo dài thời hạn hiệu lực nhập cảnh vì vậy nếu thị thực sắp hết hạn bạn cần xin lại thị thực mới để tiếp tục lưu trú tại quốc gia này
- Bạn có thể gia hạn thời gian lưu trú bằng cách nộp đơn đăng ký tuy nhiên không chắc là đơn đăng ký của bạn sẽ được chấp thuận. Nếu ở lại Trung Quốc quá thời gian lưu trú trên thị thực bạn sẽ bị phạt tiền cùng các hình phạt khác.
- Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc là bao lâu?
- Thời gian xin thị thực thông thường là 04 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ.
- Thời gian bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin, trường hợp bất khả kháng,…sẽ không được tính vào thời gian của việc xin thị thực thông thường. Nếu thật sự có lý do đặc biệt, người xin thị thực có thể xin xử lý gấp hoặc đặc biệt gấp, nhưng phải kèm theo đơn giải trình và các giấy tờ liên quan.
Lưu ý:
- Thời gian trên được tính từ thời điểm nộp hồ sơ. Và để có thể nộp hồ sơ, đương đơn cần đặt lịch hẹn online trước. Thời gian có lịch hẹn trống xa hay gần phụ thuộc vào thời điểm đó có nhiều người nộp hồ sơ hay không. Vì vậy, bạn nên có kế hoạch nộp hồ sơ trước chuyến đi khoảng 18 ngày làm việc.
- Thời gian làm việc trên là trong tình hình bình thường, một số hồ sơ xin thị thực có thể cần thời gian xử lý lâu hơn, do vậy, thời gian xử lý hồ sơ là không xác định. Gặp phải tình trạng này, người xin thị thực cần phải đợi thông báo của Sứ quán.
- Hiện nay Đại sứ quán Trung Quốc không cung cấp dịch vụ làm visa Nhanh, khẩn. Do đó, đối với những khách muốn lấy visa Trung Quốc nhanh sẽ cần sử dụng dịch vụ VIP – nộp hồ sơ không cần đặt lịch hẹn, nhưng mức phí cao hơn.
- Thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài, cụ thể tùy thuộc vào Đại sứ quán
- Không kể xin thị thực Hồng Công, Ma Cao.
- Thủ tục visa Trung Quốc (Thời gian lưu trú: 15 hoặc 30 ngày)
( Thủ tục thay đổi lần 1 tháng 11.2023 – hiện nay không cần lăn vân tay nữa nhé)
- Căn cước ( 1 bản photo công chứng).
- Ảnh ( 4 * 6) – 2 ảnh.
- Hộ khẩu ( photo công chứng) – Nếu không còn thì xin xác nhận cư trú theo mẫu CT07 .
- Hộ chiếu bản gốc ( còn hạn 6 tháng ).
- Số điện thoại cá nhân.
- Tờ khai theo mẫu quy định xin cấp visa Trung Quốc của Đại sứ quán.
- Hồ sơ xin visa Trung Quốc cho từng diện
Dưới đây là hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ Trung Quốc cho diện visa du lịch (L 15 ngày và 30 ngày). Hồ sơ xin visa các diện khác tham khảo:
- Hồ sơ xin visa công tác Trung Quốc
- Hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc
- Hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc
- Hồ sơ xin visa du học Trung Quốc
- Những nguyên nhân khiến bạn dễ bị trượt visa Trung Quốc
Xin visa Trung Quốc không quá khó nhưng vẫn có rất nhiều khách hàng xin thị thực tự túc bị đánh trượt bởi những lý do cơ bản như sau:
- Không chuẩn bị kỹ hồ sơ
Visana luôn nhấn mạnh chuẩn bị hồ sơ là bước quan trọng quyết định đến 90% tỷ lệ đậu visa của bạn. Thế nhưng, nhiều bạn thường mắc phải các lỗi như:
- Thiếu một hoặc nhiều giấy tờ yêu cầu trong khi giấy tờ không yêu cầu lại chuẩn bị kỹ càng
- Ngày trong giấy quyết định cử đi công tác với ngày trong thư mời không khớp nhau (với visa công tác)
- Làm giả thư mời
- Tên ghi dấu
- Địa chỉ công ty Trung Quốc bị ghi sai khiến Đại sứ quán không xác định được thông tin
- Thông tin lịch trình không hợp lý,…
Việc chuẩn bị hồ sơ thiếu sẽ khiến thời gian làm visa của bạn kéo dài, nếu thông tin trong hồ sơ không đảm bảo tính trung thực rất có thể bạn sẽ bị đánh trượt visa.
Lưu ý, khi rớt visa Đại sứ quán sẽ không có thông báo nguyên nhân cụ thể. Vì vậy, nếu bạn nộp lại visa lần 2 mà vẫn lặp lại các lỗi y hệt trước đó khả năng bạn tiếp tục bị đánh trượt visa là rất cao.
- Do các hành vi trước đó
Nếu bạn đã từng nhập cảnh Trung Quốc và gây xích mích với dân bản xứ, vi phạm pháp luật, có tiền án,…và bị liệt vào danh sách đen thì khả năng xin đậu visa Trung Quốc gần như bằng 0.
- Do phỏng vấn
Phỏng vấn không phải bước bắt buộc trong quá trình xin visa Trung Quốc (trừ visa kết hôn S2, visa du học,…) nhưng Đại sứ quán vẫn có thể yêu cầu phỏng vấn nếu cảm thấy cần thiết.
Thông thường, Đại sứ quán sẽ gọi điện hoặc mời bạn lên phỏng vấn. Nếu trong quá trình phỏng vấn bạn không trả lời được các câu hỏi mà Đại sứ quán đưa ra hoặc trả lời ngắc ngứ, không logic, không có tính thuyết phục,…rất có thể đây cũng là nguyên nhân khiến bạn bị trượt visa Trung Quốc.
Nếu bạn chưa rõ tỉ lệ đậu visa Trung Quốc của mình như thế nào, bạn hoàn toàn có thể test tỉ lệ đậu visa Trung Quốc cơ bản thông qua bộ câu hỏi này của chúng tôi.